Thị trường lao động mở cửa đã thu hút không ít người nước ngoài vào Việt Nam làm việc, là tín hiệu tốt trong việc hội nhập thị trường lao động thế giới. Tuy nhiên, việc tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài phải đi đôi với công tác quản lý, hạn chế các trường hợp người lao động nước ngoài vi phạm pháp luật tại Việt Nam dẫn đến bị trục xuất về nước. Do đó, chúng tôi đã tổng hợp các quy định về trách nghiệm của người lao động nước ngoài qua nội dung dưới đây nhằm giúp người lao động nắm rõ và thực hiện.
Căn cứ pháp lý
- Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Nghị định 143/2018/NĐ-CP quy định chi tiết Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân
- Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
03 thủ tục bắt buộc phải thực hiện để người nước ngoài làm việc tại VN
- Xin công văn cho phép nhập cảnh;
- Xin giấy phép lao động cho người nước ngoài (trừ trường hợp được miễn);
- Xin cấp thị thực hoặc thẻ tạm trú/thường trú cho người nước ngoài;
Có 06 chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người nước ngoài
Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và có hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam.
Có những chế độ bảo hiểm bắt buộc như sau:
- Chế độ ốm đau;
- Chế độ thai sản;
- Chế độ bảo hiểm tai nạn, bệnh nghề nghiệp;
- Chế độ hưu trí;
- Chế độ tử tuất
Trường hợp người nước ngoài không tiếp tục cư trú tại Việt Nam có thể ủy quyền cho người khác nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội. Trường hợp có nguyện vọng thì được giải quyết hưởng trợ cấp một lần.
Ngoài bảo hiểm xã hội vấn đề người lao động nước ngoài cần quan tâm khi làm việc tại Việt Nam là thuế thu nhập cá nhân được quy định như thế nào?
09 loại thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân của người nước ngoài
Người nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm: người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, người nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam nhưng có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
Như vậy, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam phát sinh các loại thu nhập sau phải chịu thuế thu nhập cá nhân:
- Thu nhập từ kinh doanh;
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công;
- Thu nhập từ đầu tư vốn;
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn;
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản;
- Thu nhập từ trúng thưởng;
- Thu nhập từ bản quyền;
- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại;
- Thu nhập từ nhận thừa kế;
- Thu nhập từ nhận quà tặng;
Trong đó, người lao động nước ngoài cần lưu ý các trường hợp phổ biến về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công phải chịu thuế bao gồm:
- Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
- Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp;
- Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới; tiền tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; tiền tham gia các dự án, đề án; tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút; tiền tham gia các hoạt động giảng dạy; tiền tham gia biểu diễn văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao; tiền dịch vụ quảng cáo; tiền dịch vụ khác, thù lao khác.
- Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị doanh nghiệp, ban kiểm soát doanh nghiệp, ban quản lý dự án, hội đồng quản lý, các hiệp hội, hội nghề nghiệp và các tổ chức khác.
- Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng
- Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng chứng khoán
Nghĩa vụ của người lao động nước ngoài
Bên cạnh những quy định về bảo hiểm xã hội và thuế thu nhập cá nhân, người lao động nước ngoài cần tuân thủ các nghĩa vụ sau đây khi làm việc tại Việt Nam:
- Có nghĩa vụ phải xuất trình giấy phép lao động khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Tuân thủ pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống văn hóa, phong tục, tập quán của Việt Nam;
- Hoạt động tại Việt Nam phải phù hợp với mục đích nhập cảnh;
- Khi đi lại phải mang theo hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, giấy tờ liên quan đến cư trú tại Việt Nam và phải xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu;
- Người nước ngoài thường trú nếu xuất cảnh đến thường trú ở nước khác phải nộp lại thẻ thường trú cho đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu.
Với những nội dung trên chúng tôi mong rằng sẽ giúp người lao động nước ngoài được làm việc và cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
LAVN LAW FIRM
Địa chỉ : Lầu 3, Tòa nhà Lộc Thiên Ân, Số 49 Lê Quốc Hưng, phường 13, Quận 4, TP. Hồ Chí minh
Tel: (028) 6261 6569 | Email: support@lavn.com.vn
Hoặc gọi số hotline 0908 265 196 để được hỗ trợ nhanh nhất.
📕 Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động | ⏳ Hướng dẫn chi tiết |
📕 Dịch vụ làm giấy phép lao động | ⏳ 17-20 ngày làm việc |
📕 Dịch vụ cấp lại giấy phép lao động | ⏳ 5-7 ngày làm việc |
📕 Dịch vụ gia hạn giấy phép lao động | ⏳ 17-20 ngày làm việc |
📕 Dịch vụ xin miễn giấy phép lao động | ⏳ 5-7 ngày làm việc |
📕Dịch vụ xin visa cho người nước ngoài | ⏳ 25-30 ngày làm việc |
📕Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài | ⏳ 25-30 ngày làm việc |
📕 Dịch vụ lý lịch tư pháp cho người nước ngoài | ⏳ 25-30 ngày làm việc |