Người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam bắt buộc phải có một trong hai loại giấy tờ sau: giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận không thuộc cấp giấy phép lao động. Doanh nghiệp cần phân biệt các trường hợp được miễn giấy phép lao động theo quy định pháp luật trước khi thực hiện thủ tục và nắm rõ các quy định về thủ tục này. Trường hợp doanh nghiệp cần sự hỗ trợ tư vấn pháp lý và sử dụng dịch vụ xin miễn giấy phép lao động, LAVN là một lựa chọn doanh nghiệp có thể tham khảo về mức độ uy tín và chất lượng dịch vụ cung cấp đến khách hàng.
Miễn giấy phép lao động được hiểu là gì?
Miễn giấy phép lao động được hiểu là người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động, được phép làm việc hợp pháp tại Việt Nam mà không cần phải có giấy phép lao động và không cần thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động.
Tuy nhiên, không thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động nhưng vẫn phải thực hiện thủ tục xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (trừ trường hợp được miễn, không phải thực hiện mà chỉ cần tiến hành báo cáo tình hình sử dụng lao động)
Miễn giấy phép lao động được quy định như nào?
Các trường hợp phải tiến hành thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động:
- Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được;
- Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
- Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
- Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
- Tình nguyện viên;
- Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
- Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
- Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
- Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.
Người sử dụng lao động thực hiện thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.
Thời hạn xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động tối đa là 02 năm và theo thời hạn của một trong các trường hợp sau:
- Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
- Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
- Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
- Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
- Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
- Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
Làm thủ tục miễn giấy phép lao động có khó không?
Với doanh nghiệp lần đầu thực hiện thủ tục này thì thường gặp phải những khó khăn sau:
- Kinh nghiệm và kỹ năng giải trình nhu cầu sử dụng lao động thuyết phục để được chấp thuận trước khi thực hiện thủ tục xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (trừ trường hợp được miễn báo cáo giải trình);
- Xác định văn bản chứng minh phù hợp cần cung cấp cho từng trường hợp;
Tại sao nên sử dụng dịch vụ xin miễn giấy phép lao động
- Tiết kiệm thời gian, công sức và chi phí
- Doanh nghiệp chỉ cần cung cấp hồ sơ theo yêu cầu;
- Không phải chờ đợi hoặc đi lại nhiều lần làm thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền;
- Được tư vấn pháp luật miễn phí về sử dụng lao động người nước ngoài;
- Bảo đảm tính hợp pháp của kết quả và được hướng dẫn các thủ tục cần làm khi sử dụng lao động người nước ngoài;
- Hạn chế các trường hợp vi phạm quy định pháp luật về lao động;
Dịch vụ miễn giấy phép lao động tại LAVN
- Tư vấn điều kiện, thủ tục và kiểm tra tính hợp lệ tài liệu của khách hàng cung cấp;
- Hướng dẫn và hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ;
- Hỗ trợ dịch thuật, công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự tài liệu;
- Hỗ trợ xin công văn chấp nhận nhu cầu sử dụng lao động;
- Soạn hồ sơ và thay mặt khách hàng nộp hồ sơ, làm việc với cơ quan nhà nước và nhận kết quả
- Chi hộ lệ phí nhà nước xin miễn giấy phép lao động nước ngoài;
Quy trình thực hiện dịch vụ
Bước 1: Tư vấn về quy định pháp luật về điều kiện và thủ tục thực hiện miễn giấy phép lao động
- Xác định nhu cầu thực hiện dịch vụ của khách hàng;
- Tư vấn chi tiết về điều kiện, hồ sơ và quy trình thực hiện;
- Kiểm tra tính hợp lệ và rà soát tài liệu khách hàng hiện có;
- Hướng dẫn và hỗ trợ chuẩn bị giấy tờ tài liệu;
Bước 2: Các bên ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý
- Thỏa thuận cụ thể về thời gian và chi phí thực hiện dịch vụ;
- Cam kết về quyền và nghĩa vụ của hai bên;
Bước 3: Yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu, giấy tờ cần thiết
Bước 4: Nhận kết quả Giấy phép lao động
- Bàn giao văn bản xác nhận trực tiếp đến khách hàng;
- Hướng dẫn những việc cần làm sau khi được cấp văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động;
Khách hàng vui lòng liên hệ LAVN LAW FIRM theo thông tin dưới đây:
LAVN LAW FIRM
Địa chỉ : Lầu 3, Tòa nhà Lộc Thiên Ân, Số 49 Lê Quốc Hưng, phường 13, Quận 4, TP. Hồ Chí minh
Tel: (028) 6261 6569 | Email: support@lavn.com.vn
Hoặc gọi số hotline 0908 265 196 để được hỗ trợ nhanh nhất.
📕 Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động | ⏳ Hướng dẫn chi tiết |
📕 Dịch vụ làm giấy phép lao động | ⏳ 17-20 ngày làm việc |
📕 Dịch vụ cấp lại giấy phép lao động | ⏳ 5-7 ngày làm việc |
📕 Dịch vụ gia hạn giấy phép lao động | ⏳ 17-20 ngày làm việc |
📕 Dịch vụ xin miễn giấy phép lao động | ⏳ 5-7 ngày làm việc |
📕Dịch vụ xin visa cho người nước ngoài | ⏳ 25-30 ngày làm việc |
📕Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài | ⏳ 25-30 ngày làm việc |
📕 Dịch vụ lý lịch tư pháp cho người nước ngoài | ⏳ 25-30 ngày làm việc |