Hướng dẫn thủ tục làm work permit cho người nước ngoài

Lý do tại sao doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc xin giấy phép lao động cho người nước ngoài? Mất nhiều thời gian công sức nhưng vẫn không nhận được giấy phép lao động? Thứ nhất, giấy tờ hồ sơ xin giấy phép lao động khá phức tạp doanh nghiệp phải chuẩn bị ít nhất 08 loại tài liệu, thêm vào đó hồ sơ còn phải đảm bảo tính hợp lệ chẳng hạn như phải dịch thuật công chứng, phải có dấu hợp pháp hóa lãnh sự, đảm bảo thời hạn của giấy tờ,…Thứ hai, doanh nghiệp phải thực hiện nhiều thủ tục khác trước khi xin giấy phép lao động như thủ tục xin cấp lý lịch tư pháp, hợp pháp hóa lãnh sự, báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động. Do đó, hầu hết các doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn khi tự xin giấy phép lao động cho người nước ngoài. LAVN hy vọng qua bài viết hướng dẫn thủ tục làm work permit cho người nước ngoài dưới đây sẽ giúp doanh nghiệp tháo gỡ được những vướng mắc trên. 

Căn cứ pháp luật cấp giấy phép lao động (Work Permit)

+ Nghị định số 152/2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm tại việc tại Việt Nam
+ Bộ luật lao động số 45/2020/QH14 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021
+ Nghị định Số; 12/2022/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

Điều kiện cấp Work Permit cho người nước ngoài tại Việt Nam

Theo Điều 151 Bộ Luật lao động quy định về điều kiện người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bao gồm:

  • Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  •  Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
  • Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí giảng dạy mà người nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam hoặc có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ giảng dạy phù hợp với vị trí giảng dạy Người nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
  • Phải có đơn vị bảo lãnh làm việc tại Việt Nam;

Những trường hợp người nước ngoài được cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam

Theo Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về các trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động:

  1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  3. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
  4. Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
  5. Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
  6. Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
  7. Tình nguyện viên – người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
  8. Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
  9. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
  10. Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
  11. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  12. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
  13. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
  14. Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.
  15. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  16. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  17. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
  18. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
  19. Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  20. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
Công văn 450VPCP-QHQT 2022 giải quyết nhập cảnh cho người nước ngoài
Công văn 450VPCP-QHQT 2022 giải quyết nhập cảnh cho người nước ngoài

Đối tượng người nước ngoài được cấp giấy phép lao động

Người nước ngoài được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam khi làm việc dưới các hình thức sau đây: 

a) Thực hiện hợp đồng lao động;

b) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;

c) Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;

d) Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;

đ) Chào bán dịch vụ;

e) Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

f) Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;

h) Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;

i) Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;

Hồ sơ cần chuẩn bị

  1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động;
  2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
  3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam, được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
  4. Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc;
  5. 02 ảnh màu của người lao động, ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.

Thủ tục và trình tự

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tài liệu xin cấp giáy phép lao động:

Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, trừ trường hợp được miễn sau đây:

  1. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  2. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  3. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
  4. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  5. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  6.  Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
  7.  Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
  8. Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
  9. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  10. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
  11. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

Tờ trình

Hồ sơ báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động gồm: công văn giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (Mẫu số 01/PL1 ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP)

Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến làm việc doanh nghiệp phải tiến hành nộp hồ sơ báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động đến Sở Lao động Thương Binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đăt trụ sở. Trong trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ cơ quan nhà nước sẽ trả văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. 

  • Trong trường hợp người nước ngoài chưa có lý lịch tư pháp: người nước ngoài cần tiến hành thủ tục xin lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp nơi đăng tạm trú, quy trình thủ tục và hồ sơ doanh nghiệp có thể tham khảo qua bài viết: Làm lý lịch tư pháp cho người nước ngoài. Sau khoảng 10 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở tư pháp sẽ trả Phiếu lý lịch tư pháp cho người nước ngoài. Lưu ý: Phiếu lý lịch tư pháp phải xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự
  • Trong trường hợp các giấy tờ do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp như bằng đại học, giấy xác nhận kinh nghiệm,…chưa được hợp pháp hóa lãnh sự. Người nước ngoài cần tiến hành công chứng tài liệu tại cơ quan đại diện ngoại giao  và chuẩn bị các tài liệu sau: tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự (thực hiện tại website: https://hopphaphoa.lanhsuvietnam.gov.vn/); bản sao công chứng có dấu của bộ ngoại giao; bản dịch (nếu tài liệu không dùng tiếng Việt hoặc tiếng Anh); bản photo bản sao công chứng cần được hợp pháp hóa lãnh sự. Sau đó nộ hồ sơ tại Sở ngoại vụ, trong vòng 1 ngày làm việc cơ quan có thẩm quyền sẽ trả hồ sơ đã có dấu hợp pháp hóa lãnh sự cho người nước ngoài. Lưu ý: Người nước ngoài có thể hợp pháp hóa lãnh sự tại Đại sứ quán Việt Nam tại nước ngoài. 

Sau khi hợp pháp hóa lãnh sự các tài liệu không sử dụng tiếng Việt phải được dịch thuật công chứng trước khi nộp.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến làm việc, doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài. 

Trường hợp hồ sơ hợp lệ trong vòng 05 ngày làm việc, cơ quan nhà nước sẽ cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài. 

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, doanh nghiệp cần điều chỉnh, bổ sung theo hướng dẫn của chuyên viên. 

Bước 3: Nhận kết quả

Người nhận kết quả cần mang theo giấy biên nhận và nộp lệ phí 600.000 đồng/ người khi nhận kết quả tại Sở Lao động Thương binh và Xã hội.

Lưu ý: Hiện nay, Sở Lao động Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh chỉ tiếp nhận hồ sơ báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động và đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài thông qua hình thức trực tuyến (website: https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn/). Sau khi nộp hồ sơ trên hệ thống và có ngày hẹn trả kết quả, đến ngày hẹn doanh nghiệp nộp hồ sơ gốc tại Sở Lao động Thương binh và Xã hội, nhận giấy phép lao động và đóng lệ phí nhà nước. 

Rate this post