Theo Khoản 11 Điều 3 Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam quy định: Thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam, đồng thời thị thực có ký hiệu (LĐ2) được cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động. Vậy làm thế nào để xin visa cho người nước ngoài tại Việt Nam? Bài viết dưới đây sẽ giúp ích cho doanh nghiệp trong quá trình xin visa.
Cơ sở pháp lý
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 31/2015/TT-BCA, ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam;
Điều kiện thực hiện xin visa cho người nước ngoài
Theo quy định tại Điều 10 Luật Nhập cảnh xuất cảnh quá cảnh của người nước ngoài tại Việt Nam:
- Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
- Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh (ngoại trừ đối tượng thuộc trường hợp xin cấp visa NG1-NG4);
- Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này:
-
- Không đủ điều kiện: Người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng và phải cách thời điểm xuất cảnh Việt Nam lần trước ít nhất 30 ngày
- Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng.
- Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú.
- Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng.
- Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.
- Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực.
- Vì lý do phòng, chống dịch bệnh.
- Vì lý do thiên tai.
- Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
- Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
-
- Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;
- Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;
- Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
- Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
Khi đã đáp ứng được các điều kiện trên, doanh nghiệp cần chuẩn bị các giấy tờ tài liệu gì để xin visa/ gia hạn visa cho người nước ngoài?
Thủ tục xin cấp visa cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Quy trình thực hiện như sau
Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ hồ sơ theo quy định
Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ một bộ hồ sơ mà LAVN đã hướng dẫn dưới đây.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Tại Việt Nam công ty, tổ chức nộp hồ sơ xin cấp visa thị thực dài hạn cho người nước ngoài làm thủ tục tại Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp, tổ chức có trụ sở chính.
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, doanh nghiệp tổ chức nộp trực tiếp hồ sơ xin cấp visa cho người nước tại Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh công cảnh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp, tổ chức có trụ sở chính
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ, hồ sơ sẽ được chuyển đến bộ phận thu phí, trả giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả:
Trong đó lệ phí được quy định như sau:
a) Thị thực có giá trị một lần: 25USD/chiếc.
b) Thị thực có giá trị nhiều lần:
- Loại có giá trị không quá 03 tháng: 50 USD/chiếc.
- Loại có giá trị trên 03 tháng đến 06 tháng: 95 USD/chiếc.
- Loại có giá trị trên 06 tháng đến 12 tháng: 135 USD/chiếc.
- Loại có giá trị trên 12 tháng đến 02 năm: 145USD/chiếc.
- Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/chiếc.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận sẽ nhận văn bản hướng dẫn điều chỉnh và bổ sung
Bước 4: Nhận kết quả
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ tiếp nhận hồ sơ, người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, chứng minh nhân dân/căn cước công dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu trước khi trả kết quả.
Kết quả thực hiện :Thị thực cho người nước ngoài có ký hiệu (LĐ2)
Thành phần, số lượng hồ sơ cần chuẩn bị
Theo quy định tại điều 19 Luật Nhập cảnh xuất cảnh quá cảnh của người nước ngoài tại Việt Nam và thực tiễn áp dụng, hồ sơ đề nghị cấp visa/ gia hạn visa cho người nước ngoài (ký hiệu LĐ2) gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú: Mẫu NA5 (tải mẫu)
- Công văn và đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài: Mẫu NA16 (tải mẫu)
- Hộ chiếu của người nước ngoài;
- 01 ảnh mới chụp cỡ 4x6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;
- Bản sao giấy phép lao động;
- Tờ khai thông tin đăng ký tạm trú cho người nước ngoài (tại thành phố Hồ Chí Minh thực hiện trên website: Trang khai báo tạm trú cho người nước ngoài (đường link: https://hochiminh.xuatnhapcanh.gov.vn/))
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sử dụng lao động người nước ngoài;
Lưu ý: Người đi nộp hồ sơ phải mang theo giấy tờ pháp lý cá nhân và giấy giới thiệu của doanh nghiệp/cơ quan.
Như vậy, sau khi thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài thì công việc tiếp theo của doanh nghiệp là tiến hành thủ tục xin visa cho người nước ngoài cư trú có thời hạn tại Việt Nam. Trong quá trình thực hiện thủ tục có bất kỳ vấn đề nào còn vướng mắc hoặc gặp khó khăn doanh nghiệp hãy liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại: 0908265196 hoặc email: cskh@lavn.com.vn