Thủ tục ly hôn người nước ngoài là ly hôn theo yêu cầu của vợ hoặc chồng với người còn lại là người nước ngoài, đây là vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài. Do đó trình tự, thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài thường phức tạp và mất nhiều thời gian hơn. LAVN, với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực Hôn nhân gia đình, sẽ đưa ra giải đáp cho quý khách hàng về trình tự, thủ tục ly hôn với người nước ngoài qua bài viết dưới đây.
Có được uỷ quyền ly hôn đơn phương với người nước ngoài không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 85 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, trong vụ việc ly hôn, đương sự không được ủy quyền cho người khác thay mặt mình tham gia tố tụng.
Ngoài ra, theo khoản 2 Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 thì cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn nếu có đồng thời hai điều kiện sau:
– Một bên vợ hoặc chồng bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể làm chủ, nhận thức được hành vi của mình;
– Là nạn nhân bạo lực gia đình do người còn lại gây ra, ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
Như vậy, việc ly hôn phải do hai bên tự thực hiện, không thể ủy quyền cho người khác tham gia tố tụng được ngoại trừ trường hợp cha, mẹ, người thân thích là đại diện theo quy định tại khoản 2 Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 nêu trên.
Thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương với người nước ngoài
Ly hôn đơn phương với người nước ngoài là vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài. Do đó việc xác định thẩm quyền giải quyết là vấn đề đầu tiên chúng ta quan tâm tới. Vậy thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương với người nước ngoài thuộc về cơ quan nào?
Thẩm quyền theo Quốc gia: Theo điểm d khoản 1 Điều 469 Bộ luật tố tụng dân sự 2015, Tòa án Việt Nam có thẩm quyền giải quyết vụ việc ly hôn có yếu tố nước ngoài
Thẩm quyền theo cấp Tòa án: Thông thường, thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài thuộc Tòa án nhân dân cấp tỉnh. Trừ trường hợp ly hôn diễn ra giữa công dân nước tại Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân nước láng giềng có cùng cư trú ở khu vực biên giới với nước Việt Nam thì thẩm quyền thuộc về Tòa án nhân dân cấp huyện.
Thẩm quyền của Tòa án theo vùng lãnh thổ: Tòa án có thẩm quyền là tòa án nơi bị đơn cư trú. Nếu bị đơn không có nơi cư trú, làm việc, trụ sở ở Việt Nam thì bạn có thể yêu cầu Tòa án nơi mình cư trú, làm việc, có trụ sở giải quyết.
Hồ sơ, thủ tục ly hôn người nước ngoài
Để việc ly hôn với người nước ngoài được diễn ra nhanh chóng, phù hợp với quy định của pháp luật, Quý khách hàng cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin ly hôn (Theo mẫu);
- Giấy chứng nhận kết hôn (Bản chính). Trường hợp không có bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn thì phải xin xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký kết hôn;
- Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/Hộ chiếu của vợ, chồng (Bản sao chứng thực);
- Sổ hộ khẩu; Sổ tạm trú; Thẻ tạm trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Bản sao chứng thực);
- Giấy khai sinh con chung nếu có con chung (Bản sao chứng thực);
- Các giấy tờ chứng minh về tài sản (nếu có tranh chấp tài sản).
Thủ tục ly hôn với người nước ngoài
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bước 2: Nộp hồ sơ
Như đã phân tích ở trên thì hồ sơ được nộp tại Tòa án nơi một trong các bên cư trú trong trường hợp thuận tình ly hôn. Đối với đơn phương ly hôn, hồ sơ nộp tại nơi cư trú, nơi làm việc của bị đơn.
Bước 3: Nộp tiền án phí
Sau khi nộp hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ Tòa án sẽ ra thông báo Nộp tiền tạm ứng án phí. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.
Bước 4: Quy trình ly hôn
– Đối với thủ tục ly hôn đơn phương: Tòa án thụ lý đơn ly hôn (đơn khởi kiện) => Hòa giải => Nếu hòa giải thành thì Tòa án ra quyết định công nhận hòa giải thành => Nếu không hòa giải được thì Tòa án đưa vụ án ra xét xử.
– Đối với thủ tục ly hôn thuận tình: Tòa án thụ lý đơn => Chuẩn bị xét đơn yêu cầu và mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn => Ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn nếu sau khi tiến hành hòa giải mà không thành. Ngược lại, sau khi hòa giải, vợ, chồng đoàn tụ thì Thẩm phán ra quyết định đình chỉ giải quyết yêu cầu của họ.
Thời gian giải quyết
– Đối với thuận tình ly hôn: khoảng 02 – 03 tháng, kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn.
– Đối với ly hôn đơn phương: thời gian giải quyết kéo dài hơn, có thể từ 04 – 06 tháng.