Lợi ích của khi làm thẻ thường trú là gì? Thẻ thường trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài được phép cư trú không thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực. Do đó, người nước ngoài có thể xuất nhập cảnh nhiều lần không cần phải gia hạn visa, không phải xuất cảnh khi hết thời hạn như đối với thẻ tạm trú, không phải tốn thời gian, chi phí làm thủ tục gia hạn visa, gia hạn thẻ tạm trú,… Nếu muốn tìm hiểu rõ hơn về thủ tục xin cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây.
Quy định về thẻ thường trú cho người nước ngoài
Hiện nay, các quy định liên quan đến thẻ thường trú bao gồm:
- Mục 2 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
- Điều 5 Thông tư 31/2015/TT-BCA
Theo đó, Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam quy định về các trường hợp được xét thường trú gồm:
- Người nước ngoài có công lao, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam được nhà nước Việt Nam tặng huân chương hoặc danh hiệu vinh dự nhà nước.
- Người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia đang tạm trú tại Việt Nam.
- Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.
- Người không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.
Bên cạnh đó, để được xét thường trú người nước ngoài còn phải đáp ứng được các điều kiện:
- Có chỗ ở hợp pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
- Trường hợp người nước ngoài là nhà khoa học, chuyên gia thì phải được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn của người đó đề nghị.
- Trường hợp người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh phải được xác định trên cơ sở dấu kiểm chứng nhập cảnh, dấu kiểm chứng xuất cảnh được cấp tại cửa khẩu có tổng thời gian tạm trú tại Việt Nam từ 03 năm trở lên trong 04 năm gần nhất tính đến ngày nộp hồ sơ xin thường trú.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
Người nước ngoài đề nghị cho thường trú làm thủ tục tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Hồ sơ bao gồm:
– Đơn xin thường trú (Mẫu NA12)
– Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp
– Công hàm của cơ quan đại diện của nước mà người đó là công dân đề nghị Việt Nam giải quyết cho người đó thường trú
– 3 ảnh (cỡ 2x3cm nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần)
– Bản sao hộ chiếu có chứng thực
– Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được xét cho thường trú
– Giấy bảo lãnh đối với người nước ngoài được cha, mẹ, vợ, chồng con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh (Mẫu NA11)
Tuy nhiên trong trường hợp người nước ngoài không quốc tịch đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước thì hồ sơ tạm trú bao gồm:
- Đơn xin thường trú;
- Giấy tờ chứng minh đã tạm trú liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước như: giấy chứng nhận cư trú tạm thời; sổ đăng ký tạm trú; đơn giải trình về thời gian đã tạm trú tại Việt Nam, có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nơi người không quốc tịch tạm trú.
Những điều cần lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ xin cấp thẻ thường trú:
+ Đối với các loại giấy tờ do nước ngoài cấp phải được dịch ra Tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.
+ Đối với người nước ngoài xin thường trú do thân nhân là công dân Việt Nam bảo lãnh phải có giấy tờ chứng minh về chỗ ở hợp pháp, thu nhập ổn định đảm bảo cuộc sống và người bảo lãnh phải có hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi nộp hồ sơ.
Trình tự thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Người nước ngoài xin thường trú tại Việt Nam đến nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh.
Bước 3: Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ điều chỉnh.
Bước 4: Cục Quản lý xuất nhập cảnh thông báo bằng văn bản quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an về việc người nước ngoài xin thường trú. Nếu được chấp nhận, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú thông báo người nước ngoài được giải quyết cho thường trú.
Bước 5: Trong thời hạn 03 tháng kể từ khi nhận được thông báo giải quyết cho thường trú, người nước ngoài phải đến cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi xin thường trú để nhận thẻ thường trú:
Bước 6: Người nhận đưa giấy biên nhận và nộp lệ phí theo quy định. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả thẻ thường trú cho người đến nhận kết quả.
Các thông tin khác
- Thời gian thực hiện: Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định cho thường trú; trường hợp xét thấy cần phải thẩm tra bổ sung thì có thể kéo dài thêm nhưng không quá 02 tháng.
- Cơ quan thẩm quyền: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục: thẻ thường trú.
- Lệ phí cấp thẻ thường trú: 100 USD/thẻ.
LAVN LAW FIRM
Địa chỉ : Lầu 3, Tòa nhà Lộc Thiên Ân, Số 49 Lê Quốc Hưng, phường 13, Quận 4, TP. Hồ Chí minh
Tel: (028) 6261 6569 | Email: support@lavn.com.vn
Hoặc gọi số hotline 0908 265 196 để được hỗ trợ nhanh nhất.
📕 Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động | ⏳ Hướng dẫn chi tiết |
📕 Dịch vụ làm giấy phép lao động | ⏳ 17-20 ngày làm việc |
📕 Dịch vụ cấp lại giấy phép lao động | ⏳ 5-7 ngày làm việc |
📕 Dịch vụ gia hạn giấy phép lao động | ⏳ 17-20 ngày làm việc |
📕 Dịch vụ xin miễn giấy phép lao động | ⏳ 5-7 ngày làm việc |
📕Dịch vụ xin visa cho người nước ngoài | ⏳ 25-30 ngày làm việc |
📕Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài | ⏳ 25-30 ngày làm việc |
📕 Dịch vụ lý lịch tư pháp cho người nước ngoài | ⏳ 25-30 ngày làm việc |