Việt Nam ngày nay là điểm đến lý tưởng cho các khách du lịch, các nhà đầu tư, các chuyên gia, lao động có tay nghề cao và du học sinh từ nhiều quốc gia trên thế giới,… đến sinh sống, học tập và làm việc. Do đó, nhu cầu được cư trú hợp pháp trong thời hạn lâu dài tăng cao hơn bao giờ hết. Vậy để được cư trú tại Việt Nam người nước ngoài cần phải có giấy tờ gì? Để giải đáp các thắc mắc trên LAVN xin giới thiệu các thông tin liên quan đến thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài – loại giấy tờ giúp người nước ngoài được cư trú hợp pháp tại Việt Nam qua bài viết dưới đây.
Thẻ tạm trú là gì
Khoản 13 Điều 3 Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh và Cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam quy định: “Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.”
Căn cứ pháp lý
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 51/2019/QH14, ngày 25/9/2019).
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/06/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam
Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú
- Trường hợp 1: Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ, được cấp thẻ tạm trú có ký hiệu NG3.
- Trường hợp 2: Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT;
Thẻ tạm trú được cấp có ký hiệu tương tự ký hiệu của thị thực. Ý nghĩa của từng ký hiệu và thời hạn của thẻ tạm trú được quy định cụ thể như sau:
Ký hiệu | Đối tượng được cấp | Thời hạn |
NG3 | Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ | Không quá 05 năm |
LV1 | Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương | Không quá 05 năm |
LV2 | Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam. | Không quá 05 năm |
LS | Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam | Không quá 05 năm |
ĐT1 | Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định | Không quá 10 năm. |
ĐT2 | Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định. | Không quá 05 năm |
ĐT3 | Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng | Không quá 03 năm |
NN1 | Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. | Không quá 03 năm |
NN2 | Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam. | Không quá 03 năm |
ĐH | Cấp cho người vào thực tập, học tập. | Không quá 05 năm |
PV1 | Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam. | Không quá 02 năm |
LĐ1 | Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác. | Không quá 02 năm |
LĐ2 | Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động. | Không quá 02 năm |
TT | Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. | Không quá 03 năm |
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Theo quy định về tại Khoản 1 Điều 37 Luật số 47/2014/QH13 sửa đổi bổ sung bởi Điểm a Khoản 15 Điều 1 Luật số 51/2019/QH14, hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài gồm các tài liệu sau:
Trường hợp 1: Cơ quan, tổ chức bảo lãnh người nước ngoài
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (Mẫu NA8);
- Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài của cơ quan, tổ chức (Mẫu NA6);
- Hộ chiếu của người nước ngoài;
- 02 ảnh cỡ 2×3 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời)
- Trong trường hợp người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ thì cần có giấy tờ chứng minh
Trường hợp 2: Cá nhân bảo lãnh người nước ngoài
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (Mẫu NA8);
- Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú (Mẫu NA7);
- Hộ chiếu của người nước ngoài;
- 02 ảnh cỡ 2×3 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời)
- Trong trường hợp người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ thì cần có giấy tờ chứng minh
Tuy nhiên, trên thực tế khi xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tổ chức, cá nhân bảo lãnh cần phải chuẩn bị các giấy tờ chứng minh phù hợp với diện xem xét cấp thẻ tạm trú. Ví dụ:
- Trường hợp cấp thẻ tạm trú (TT): giấy tờ chứng minh là giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh,…
- Trường hợp đề nghị cấp thẻ tạm trú (LĐ1): giấy tờ chứng minh là giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động;
- Trường hợp đề nghị cấp thẻ tạm trú (LĐ2): giấy tờ chứng minh là giấy phép lao động của người nước ngoài;
Với giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động và giấy phép lao động, cơ quan, tổ chức bảo lãnh người nước ngoài phải tiến hành thủ tục đề nghị cấp giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam (Sở Lao động, Thương binh, Xã hội tỉnh, thành phố hoặc Ban quản lý Khu công nghiệp/Khu kinh tế) trước khi xin thực hiện thủ tục cấp thẻ tạm trú.
Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Các bước thực hiện như sau
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hướng dẫn như trên
Bước 2: Nộp hồ sơ
- Tổ chức, cơ quan, cá nhân bảo lãnh người nước ngoài trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ đến Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh tỉnh, thành phố hoặc Cục Quản lý Xuất nhập cảnh (Bộ Công an); Thời gian làm việc: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ).
- Cán bộ kiểm tra tính pháp lý và hợp lệ của hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cán bộ sẽ tiếp nhận và chuyển phiếu tiếp nhận sang bộ phận thu phí;
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ cán bộ trả hồ sơ và hướng dẫn điều chỉnh, bổ sung;
Bước 3: Nộp phí
Sau khi được tiếp nhận và hồ sơ được chuyển sang bộ phận thu phí, tổ chức, cơ quan, cá nhân bảo lãnh người nước ngoài phải nộp lệ phí theo quy định và nhận phiếu hẹn trả kết quả và biên lai thu phí.
Lệ phí nhà nước cấp thẻ tạm trú:
+ Thẻ tạm trú có thời hạn không quá 02 năm: 145USD/thẻ
+ Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ
+ Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm: 165 USD/thẻ
Bước 4: Nhận kết quả
Sau 05 ngày làm việc, người đề nghị cấp thẻ tạm trú trực tiếp nhận thẻ tạm trú tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh. Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân, biên lai thu tiền để đối chiếu.
Trường hợp chưa cấp thẻ tạm trú thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Đối với tổ chức, cơ quan bảo lãnh người nước ngoài:
+ Phải có giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân như: giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập, giấy phép hoạt động,…
+ Phải có công văn giới thiệu mẫu chữ ký của người đại diện theo pháp luật và con dấu của cơ quan, tổ chức (Mẫu NA16)
Đối với cá nhân bảo lãnh người nước ngoài:
+ Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú phải có xác nhận của công an phường nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận các nội dung liên quan đến người bảo lãnh.
- Đổi với người nước ngoài:
Người nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, và không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”, cụ thể là:
- Đang là bị can, bị cáo, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự hoặc đang là bị đơn, người bị kiện, người có nghĩa vụ liên quan trong vụ việc dân sự, kinh doanh thương mại, lao động, hành chính, hôn nhân và gia đình;
- Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án, quyết định của Tòa án, quyết định của Hội đồng xử lý cạnh tranh;
- Chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế;
- Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
- Vì lý do quốc phòng, an ninh.
Đối với người nộp hồ sơ
+ Phải xuất trình giấy tờ pháp lý cá nhân khi nộp hồ sồ;
+ Trường hợp người nộp hồ sơ xong phải người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức hoặc không phải cá nhận bảo lãnh thì phải có giấy uỷ quyền hoặc giấy thiệu;
Câu hỏi thường gặp
Công ty chúng tôi dự định tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam với vị trí trưởng phòng kinh doanh nước ngoài. Chúng tôi cần phải thực hiện các thủ tục gì để người lao động được cư trú và làm việc hợp pháp theo quy định pháp luật (câu hỏi được gửi từ chị Phạm Minh Châu đến email: support@lavn.com.vn)
LAVN trả lời như sau:
Trình tự các thủ tục cần phải thực hiện như sau:
- Xin công văn cho phép nhập cảnh cho người nước ngoài;
- Xin giấy phép lao động;
- Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài;
Tuy nhiên với thủ tục xin cấp giấy phép lao động thường mất nhiều thời gian và quy trình thực hiện qua nhiều bước. Chẳng hạn: thủ tục xin cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp tỉnh, thành phố (trường hợp người nước ngoài chưa có phiếu lý lịch tư pháp); thủ tục xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (trừ trường hợp được miễn);
Do vậy để người nước ngoài được cư trú hợp pháp tại Việt Nam và làm việc thì doanh nghiệp không những phải nắm rõ quy định về thủ tục cấp thẻ tạm trú mà còn phải tìm hiểu về các thủ tục nêu trên.
Trong quá trình thực hiện nếu gặp khó khăn vướng mắc đừng ngần ngại hãy liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn chi tiết nhất qua số hotline: 0908 265 196
LAVN LAW FIRM
Địa chỉ : Lầu 3, Tòa nhà Lộc Thiên Ân, Số 49 Lê Quốc Hưng, phường 13, Quận 4, TP. Hồ Chí minh
Tel: (028) 6261 6569 | Email: support@lavn.com.vn
Hoặc gọi số hotline 0908 265 196 để được hỗ trợ nhanh nhất.
📕 Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động | ⏳ Hướng dẫn chi tiết |
📕 Dịch vụ làm giấy phép lao động | ⏳ 17-20 ngày làm việc |
📕 Dịch vụ cấp lại giấy phép lao động | ⏳ 5-7 ngày làm việc |
📕 Dịch vụ gia hạn giấy phép lao động | ⏳ 17-20 ngày làm việc |
📕 Dịch vụ xin miễn giấy phép lao động | ⏳ 5-7 ngày làm việc |
📕Dịch vụ xin visa cho người nước ngoài | ⏳ 25-30 ngày làm việc |
📕Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài | ⏳ 25-30 ngày làm việc |
📕 Dịch vụ lý lịch tư pháp cho người nước ngoài | ⏳ 25-30 ngày làm việc |