Thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài tại Việt Nam
Các hoạt động kinh doanh, dịch vụ phát sinh thu nhập tại Việt Nam đều phải chịu thuế, kể cả đối với người lao động nước ngoài sinh sống và làm việc tại việt nam. Do vậy, việc kê khai và nộp thuế theo đúng quy định pháp luật là điều quan trọng cần được tuân thủ.
I. Đối tượng phải nộp thuế TNCN cho người nước ngoài
Theo quy định của Việt Nam, người nước ngoài phải nộp thuế khi có phát sinh thu nhập tại Việt Nam thuộc một trong 09 nhóm sau:
1) Thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài từ kinh doanh
2) Thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương và tiền công do người sử dụng lao động trả
3) Thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài từ đầu tư vốn
4) Thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài từ việc chuyển nhượng vốn
5) Thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài từ chuyển nhượng Bất động sản
6) Thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài từ trúng thưởng
7) Thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài từ bản quyền
8) Thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài từ thừa kế
9) Thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài từ nhận quà tặng
II. Mức thuế suất thu nhập cá nhân áp dụng cho người nước ngoài
Đối với cá nhân cư trú tại Việt Nam
Cá nhân nước ngoài cư trú tại Việt Nam có nghĩa vụ phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với khoản thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam mức thuế được tính theo Biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:
Bậc | Thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
Lưu ý: Mức thu nhập tính thuế được tính sau khi trừ đi các khoản giảm trừ gia cảnh, các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo và khuyến học … theo quy định tại Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, đã được sửa đổi, bổ sung bởi năm 2012, năm 2014, năm 2020 (sau đây gọi gọn là Luật Thuế thu nhập cá nhân).
Đối với cá nhân không cư trú
Mức thuế là 20% đối với thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam được tính theo công thức như sau:
a) Đối với trường hợp cá nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam:
Trong đó: Tổng số ngày làm việc trong năm được tính theo chế độ quy định tại Bộ luật Lao động của Việt Nam.
b) Đối với trường hợp cá nhân nước ngoài hiện diện tại Việt Nam:
III. Thủ tục đăng ký và nộp thuế
Người nước ngoài có thu nhập phát sinh tại Việt Nam phải tiến hành khai thuế và quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi có nguồn thu nhập. Người nước ngoài có thể tự thực hiện hoặc ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký MST cá nhân như sau:
Bước 1: Đăng ký mã số thuế cá nhân online tại https://thuedientu.gdt.gov.vn
Bước 2: Kê khai thuế và nộp hồ sơ thuế online tại https://thuedientu.gdt.gov.vn
IV. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, chậm nộp thuế TNCN
Vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế từ phạt cảnh cáo đến tối đa 25.000.0000 VND hoặc bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế đồng thời buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế và buộ c nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước. (Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP)
Trường hợp có nhiều người lao động có thể đăng ký tại phần mềm HTKK.
Người lao động nước ngoài nếu còn những thắc mắc hãy liên hệ ngay với đơn vị tư vấn về luật thuế để có những tư vấn kịp thời và chính xác nhất, tránh tình trạng vi phạm pháp luật của nước sở tại và gặp những án phạt không đáng có. LAVN là đơn vị tư vấn luật có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xin giấy phép lao động cho người nước ngoài, hỗ trợ xin cấp thẻ tạm trú và tư vấn nộp thuế thu nhập cá nhân. Chúng tôi đã phục vụ thành công nhiều ngàn khách hàng là những doanh nghiệp, doanh nhân hàng đầu đến từ các nước Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, Singapore, Hongkong, Châu Âu … theo diện công ty có vốn đầu tư nước ngoài, Văn phòng đại diện nước ngoài, Chuyên gia nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Lưu ý, nội dung bài viết là thông tin tham khảo theo quy định pháp luật Việt Nam cho tới năm 2023. Hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được tư vấn về thủ tục khai thuế và các quy định mới nhất.
LAVN LAW FIRM
Địa chỉ : Lầu 3, Tòa nhà Lộc Thiên Ân, Số 49 Lê Quốc Hưng, phường 13, Quận 4, TP. Hồ Chí minh
Tel: (028) 6261 6569 | Email: support@lavn.com.vn
Hoặc gọi số hotline 0908 265 196 để được hỗ trợ nhanh nhất.
📕 Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động | ⏳ Hướng dẫn chi tiết |
📕 Dịch vụ làm giấy phép lao động | ⏳ 17-20 ngày làm việc |
📕 Dịch vụ cấp lại giấy phép lao động | ⏳ 5-7 ngày làm việc |
📕 Dịch vụ gia hạn giấy phép lao động | ⏳ 17-20 ngày làm việc |
📕 Dịch vụ xin miễn giấy phép lao động | ⏳ 5-7 ngày làm việc |
📕Dịch vụ xin visa cho người nước ngoài | ⏳ 25-30 ngày làm việc |
📕Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài | ⏳ 25-30 ngày làm việc |
📕 Dịch vụ lý lịch tư pháp cho người nước ngoài | ⏳ 25-30 ngày làm việc |