Mẫu số 02/PLI công văn giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

Khi nào sử dụng mẫu số 02/PLI? Biểu mẫu này được dùng khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài. Vậy khi nào doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục này? Doanh nghiệp thực hiện khi dự kiến tuyển dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà tại thời điểm báo cáo có người lao động nước ngoài còn thời hạn làm việc tại doanh nghiệp. Kể cả trường hợp người lao động đã ngừng làm việc tại doanh nghiệp nhưng vẫn còn thời hạn làm việc đã được chấp thuận trước đó. Để doanh nghiệp lần đầu tiến hành thủ tục này không phải lúng túng khi soạn mẫu 02/PLI, LAVN sẽ hướng dẫn các điền thông tin chính xác nhất qua bài viết dưới đây. 

Tham khảo: Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

Mẫu số 02/PLI Phụ lục I Nghị định 152/2020/NĐ-CP

Mẫu số 02/PLI được ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP gồm 03 phần chính sau:

Phần 1: Căn cứ thông báo chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động đã được cấp

Phần 2: Thông tin doanh nghiệp/tổ chức:

  • Tên doanh nghiệp/tổ chức;
  • Loại hình doanh nghiệp/tổ chức;
  • Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức:   … người, trong đó số lao động nước ngoài đang làm việc:… người;
  •  Địa chỉ;
  • Điện thoại:                                       , fax:                    
  • Email:                                          , website:
  • Thời hạn của giấy phép kinh doanh/hoạt động;
  • Số giấy chứng nhận đăng ký DN/giấy phép thành lập VPĐD;

Cơ quan cấp:                                                                    

Ngày cấp lần đầu: ngày …. tháng …. năm….; thay đổi lần … ngày …. tháng …. năm….

  • Thời hạn của giấy phép kinh doanh/hoạt động: đến ngày …. tháng …. năm…. 
  • Thông tin giấy phép hoạt động ngành nghề có điều kiện liên quan và đính kèm giấy phép;
  • Lĩnh vực kinh doanh/ hoạt động;
  • Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết;

Phần 3: Giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước:

  • Vị trí công việc đã được chấp thuận;
  • Vị trí công việc đã được chấp thuận nhưng không sử dụng (nếu có);
  • Vị trí công việc dự kiến tuyển dụng;

Chỉ với 03 phần chính, nhưng việc soạn thảo, kê khai trên mẫu 02/PLI thường gặp phải nhiều khó khăn vì mỗi phần chứa nhiều nội dung và đòi hỏi tính chính xác và thuyết phục khi giải trình nếu không đảm bảo các yếu tố này hồ sơ có thể sẽ không được chấp thuận.

Để không phải gặp tình trạng trên doanh nghiệp cần phải được hướng dẫn cụ thể các điền thông tin từ mục trên biểu mẫu. Hướng dẫn đó được chúng tôi được trình bày chi tiết nhất ngay dưới đây. 

Mẫu số 02/PLI
Nội dung mẫu số 02/PLI

Nội dung mẫu và hướng dẫn điền thông tin

Nội dung mẫu

Hướng dẫn điền mẫu

 Báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:

1. Vị trí công việc đã được chấp thuận

(doanh nghiệp liệt kê tất cả các vị trí, chức danh công việc đã được chấp thuận còn hiệu lực và có vị trí – chức danh công việc chưa sử dụng theo các văn bản đã được liệt kê tại dòng căn cứ văn bản)

1.1 Vị trí, chức danh công việc 1: (doanh nghiệp ghi theo trình tự sau)

– Vị trí công việc:

– Chức danh công việc:

 – Số lượng:          người

– Thời hạn làm việc: từ ngày … tháng…năm… đến ngày…tháng…năm…:

– Hình thức làm việc:

– Địa điểm làm việc:

1.2 Vị trí, chức danh công việc 2: (nếu có) (Liệt kê giống mục 1.1 nêu trên, trường hợp không có thì xóa bỏ)

2. Vị trí công việc đã sử dụng (nếu có)

(doanh nghiệp liệt kê tất cả các vị trí, chức danh công việc đã sử dụng để cấp/gia hạn/cấp lại giấy phép lao động theo các văn bản đã được liệt kê tại dòng căn cứ văn bản)

2.1 Các vị trí, chức danh công việc (đã sử dụng):

2.1.1. Vị trí, chức danh công việc 1:

– Vị trí công việc:

– Chức danh công việc:

 – Số lượng:         người

– Thời hạn làm việc: từ ngày … tháng…năm… đến ngày…tháng…năm…:

– Hình thức làm việc:

– Địa điểm làm việc:

2.1.2 Vị trí, chức danh công việc 2: (nếu có) (Liệt kê giống mục 2.1.1 nêu trên, trường hợp không có thì xóa bỏ)

2.2. Vị trí công việc đã được chấp thuận nhưng không sử dụng (nếu có):

2.2.1. Vị trí, chức danh công việc 1:

– Vị trí công việc:

– Chức danh công việc:

 – Số lượng:        người

– Thời hạn làm việc: từ ngày … tháng…năm… đến ngày…tháng…năm…:

– Hình thức làm việc:

– Địa điểm làm việc:

– Lý do vị trí công việc đã được chấp thuận nhưng không sử dụng (doanh nghiệp nêu rõ lý do vị trí công việc đã được chấp thuận nhưng không sử dụng)

2.2.2 Vị trí, chức danh công việc 2: (nếu có) (Liệt kê giống mục 2.2.1 nêu trên, trường hợp không có thì xóa bỏ)

3. Vị trí công việc có nhu cầu thay đổi

(doanh nghiệp nêu tất cả các vị trí, chức danh công việc có nhu cầu thay đổi hoặc có phát sinh tăng nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài) tương ứng với các thủ tục CẤP MỚI/GIA HẠN/CẤP LẠI GPLĐ)

3.1. Vị trí, chức danh công việc 1:

– Vị trí công việc: (chọn 1 trong 4 vị trí  như sau: nhà quản lý /giám đốc điều hành/chuyên gia/ lao động kỹ thuật).

– Chức danh công việc: (tên gọi chức danh công việc phải rõ ràng, phù hợp với lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp và nội dung mô tả công việc)

VD: Trưởng bộ phận kỹ thuật cơ khí, Trưởng phòng giám sát dự án công nghệ thông tin, Nhân viên kỹ thuật se sợi chuyền/tổ…. lưu ý: không ghi chung chung Trưởng bộ phận kỹ thuật, Trưởng phòng dự án, Nhân viên kỹ thuật)

– Số lượng:  …. người

– Thời hạn làm việc: từ ngày … tháng…năm… đến ngày…tháng…năm…:

VD: ngày dự kiến nộp hồ sơ là ngày 01/10/2022 thì ngày bắt đầu làm việc có thể chọn 01/11/2022 – 01/11/2024.

– Hình thức làm việc: ghi hình thức làm việc theo đúng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP

VD: thực hiện hợp đồng lao động/ di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp/ nhà quản lý/Giám đốc điều hành / …)

– Địa điểm làm việc: Ghi theo địa chỉ trụ sở doanh nghiệp. Trường hợp địa điểm làm việc của người lao động nước ngoài khác địa chỉ trụ sở của doanh nghiệp thì phải ghi nhận đầy đủ thông tin pháp lý của địa điểm làm việc đó (tên đơn vị phụ thuộc, mã số đơn vị  phụ thuộc, địa chỉ đơn vị phụ thuộc.

VD: Chi nhánh công ty TNHH Một thành viên ABC, mã số doanh nghiệp phụ thuộc: 3600123456-001, địa chỉ chi nhánh: KCN Nhơn Trạch III

– Lý do sử dụng người lao động nước ngoài:

Từng vị trí công việc, chức danh công việc phải đảm bảo trình tự và đầy đủ 04 nội dung theo quy định (chú ý không lồng ghép các thông tin để giải trình chung) gồm:

+ Tình hình sử dụng người lao động nước ngoài hiện nay:

Số LĐNN đang làm việc: …người (có GPLĐ:… người, Giấy xác nhận không thuộc diện cấp GPLĐ: … người, chưa có GPLĐ: …. người).

Trong đó vị trí, chức danh công việc đang thực hiện giải trình đã có …. người LĐNN đang làm việc.

+ Mô tả vị trí, chức danh công việc: nêu rõ các nội dung công việc sẽ phân công thực hiện khi tuyển dụng người lao động vào làm việc gắn với chức danh công việc có nhu cầu tuyển; đồng thời phải phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp.

+ Yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm để thực hiện công việc: 

Yêu cầu về trình độ: ghi cụ thể cấp bậc đào tạo tương ứng với vị trí công việc, chuyên ngành đào tạo (không được ghi chung chung tên chuyên ngành, ví dụ: kỹ thuật)

Yêu cầu về kinh nghiệm làm việc: ghi cụ thể yêu cầu về số năm đã từng làm việc, chức danh công việc đã phụ trách, các kỹ năng mà người lao động phải có khi đảm nhận công việc.

Lưu ý: Nếu chọn hình thức làm việc theo điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP (di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp), doanh nghiệp phải ghi rõ tên doanh nghiệp nước ngoài phái cử nhân sự sang VN làm việc, số năm đã từng làm việc tại doanh nghiệp nước ngoài phái cử theo đúng quy định tại Nghị định số 152/2020/NĐ-CP.

+ Lý do không tuyển người Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài:

(Doanh nghiệp cần ghi rõ việc đào tạo nhân sự Việt Nam tại doanh nghiệp đã triển khai thực hiện trong thời gian qua chưa; công ty đã thực hiện tuyển dụng nhân sự Việt Nam như thế nào; các yêu cầu nào (về trình độ, chuyên môn, chuyên ngành đào tạo, kinh nghiệm làm việc, kỹ năng làm việc…) khi tổ chức tuyển dụng hoặc phân công cho người lao động Việt Nam đang làm việc tại doanh nghiệp mà không thể đảm trách và không đem lại kết quả công việc mong muốn.

Lưu ý: (Nhà quản lý/ Giám đốc điều hành / Chuyên gia/ Lao động kỹ thuật), doanh nghiệp phải ghi rõ thông tin doanh nghiệp nào ở nước ngoài sẽ cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam tại phần cuối của Lý do không tuyển người Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.

3.2 Vị trí, chức danh công việc 2: (nếu có) (Liệt kê giống mục 3.1 nêu trên, trường hợp không có thì xóa bỏ)

Đề nghị (2) xem xét và chấp thuận.

Xin trân trọng cảm ơn!

Nơi nhận:– Như trên;

– Lưu: ………..

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

(Bắt buộc ghi chức danh bằng tiếng Việt và họ tên người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền ký, đóng dấu)

Lưu ý: Tại mục (1)  “Kính gửi” và (2) “Đề nghị…xem xét, thẩm định và chấp thuận” trên mẫu số 01/PL1 điền như sau:

  • Nếu doanh nghiệp tổ chức là các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ, trường đại học,…thì điền: Kính gửi : Cục việc làm – Bộ Lao động Thương Binh và Xã Hội
  • Nếu doanh nghiệp là doanh nghiệp hoạt động theo luật doanh nghiệp, luật đầu tư tại các tỉnh, thành phố thì điền: Kính gửi: Sở lao động Thương Binh và Xã Hội tỉnh, thành phố ….. nơi doanh nghiệp có trụ sở;
  • Nếu doanh nghiệp đặt trụ sở trong khu công nghiệp/khu kinh tế thì điền: Kính gửi: Ban Quản lý Khu công nghiệp/khu kinh tế…nơi doanh nghiệp đặt trụ sở 

Tải mẫu

Doanh nghiệp có thể tải biểu mẫu chuẩn xác và được cập nhật mới nhất TẠI ĐÂY

Nếu trong quá trình chuẩn bị hồ sơ và thực hiện thủ tục, doanh nghiệp gặp phải những vướng mắc khó khăn hãy liên hệ ngay với LAVN để được hỗ trợ kịp thời qua số hotline: 0908 265 196 

LAVN LAW FIRM

Địa chỉ : Lầu 3, Tòa nhà Lộc Thiên Ân, Số 49 Lê Quốc Hưng, phường 13, Quận 4, TP. Hồ Chí minh

Tel: (028) 6261 6569                  |  Email: support@lavn.com.vn

Hoặc gọi số hotline 0908 265 196 để được hỗ trợ nhanh nhất.

📕 Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động ⏳ Hướng dẫn chi tiết
📕 Dịch vụ làm giấy phép lao động ⏳ 17-20 ngày làm việc
📕 Dịch vụ cấp lại giấy phép lao động ⏳ 5-7 ngày làm việc
📕 Dịch vụ gia hạn giấy phép lao động ⏳ 17-20 ngày làm việc
📕 Dịch vụ xin miễn giấy phép lao động ⏳ 5-7 ngày làm việc
📕Dịch vụ xin visa cho người nước ngoài ⏳ 25-30 ngày làm việc
📕Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài ⏳ 25-30 ngày làm việc
📕 Dịch vụ lý lịch tư pháp cho người nước ngoài ⏳ 25-30 ngày làm việc

dich vu lam giay phep lao dong

 

5/5 - (2 bình chọn)