Công ty A hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hoá, hiện tại công ty cần tuyển dụng người lao động nước ngoài làm việc ở vị trí chuyên gia tư vấn xúc tiến thương mại, tìm kiếm đối tác trên thị trường nước ngoài. Làm thế nào để công ty có thể được sử dụng lao động người nước ngoài hợp pháp tại Việt Nam. Để xin được giấy phép lao động cho người nước ngoài công ty cần phải đáp ứng được những điều kiện gì, hồ sơ phải chuẩn bị bao gồm các loại giấy tờ nào? Đây là những câu hỏi chúng tôi thường xuyên nhận được từ khách hàng, hiểu được nỗi lo đó, hôm nay qua bài viết dưới đây LAVN sẽ giải đáp tất cả những thắc mắc trên.
- Bộ Luật Lao động 45/2019/QH14
- Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Nghị định 28/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
Theo Điều 151 Bộ Luật Lao động quy định về điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
- Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động;
Bên cạnh đó, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.
Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động.
Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức thực hiện hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động, người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động. Nội dung hợp đồng lao động không được trái với nội dung ghi trong giấy phép lao động đã được cấp.
Thành phần hồ sơ cấp giấy phép lao động
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động;
2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam, được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ;
4. Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc được quy định như sau:
Người lao động là chuyên gia thì văn bản, giấy tờ chứng minh là:
a) Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
b) Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
c) Trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Người lao động là nhà quản lý thì văn bản chứng mình là: giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định bổ nhiệm, điều lệ công ty,…
Vị trí giám đốc điều hành giấy tờ chứng minh là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Người lao động là lao động kỹ thuật thì giấy tờ chứng minh gồm:
a) Được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo.
b) Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
02 ảnh màu của người lao động, ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
Trình tự thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam
Bước 1: Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài thì doanh nghiệp phải tiến hành báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động.
Bước 2: Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động đó phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
Các thông tin khác
- Cơ quan thẩm quyền giải quyết: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc
- Thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Lệ phí: 600.000 đồng/ hồ sơ
Câu hỏi thường gặp
Câu hỏi 1: Thời hạn của giấy phép lao động là bao lâu, sau khi giấy phép lao động hết hạn mà doanh nghiệp vẫn tiếp tục sử dụng người lao động thì phải làm gì?
Tham khảo: Thời hạn của giấy phép lao động
Câu hỏi 2: Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài như thế nào? Tôi cần lưu ý gì khi làm thủ tục?
Tham khảo: Thủ cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài
Câu hỏi 3: Các trường hợp được miễn giấy phép lao động? Hồ sơ và thủ tục như thế nào?
Tham khảo: Miễn giấy phép lao động: Đối tượng, hồ sơ, thủ tục cần làm
Câu hỏi 4: Theo như tôi được biết, giấy phép lao động có tới 4 loại, tôi cần phân biệt các loại giấy phép lao động hiện hành như nào?
Tham khảo: Phân loại giấy phép lao động theo quy đinh hiện hành
Dịch vụ giấy phép lao động – Lavn
Khi thực hiện dịch vụ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài LAVN thực hiện các công việc sau:

- Kiểm tra và đánh giá tài liệu hồ sơ doanh nghiệp và người lao động hiện có;
- Tư vấn điều kiện xin giấy phép lao động;
- Tư vấn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ xin giấy phép lao động;
- Xin lý lịch tư pháp cho người lao động (nếu chưa có);
- Thay mặt khách hàng dịch thuật và hợp pháp hóa lãnh sự các tài liệu nước ngoài (khi có yêu cầu);
- Chuẩn bị hồ sơ giải trình nhu cầu sử dụng lao động và hồ sơ xin cấp giấy phép lao động;
- Nộp hồ sơ và thay mặt khách hàng làm việc với cơ quan chuyên môn;
- Nhận kết quả và bàn giao tận tay cho khách hàng.