Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động người nước ngoài là tài liệu bắt buộc trong hồ sơ xin cấp giấy phép lao động, để có văn bản trên doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục đăng ký nhu cầu sử dụng lao động người nước ngoài (giải trình nhu cầu sử dụng lao động) trước khi tiến hành đề nghị cấp giấy phép lao động. Đây là bước đầu tiên trong quy trình xin cấp giấy phép lao động, doanh nghiệp có thể biết thêm thông tin và nội dung cụ thể về thủ tục này qua bài viết dưới đây với các biểu mẫu và quy định mới nhất.
- I. Đăng ký nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài được quy định như nào?
- II. 11 trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
- II. Điều kiện thực hiện đăng ký nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
- III. Thủ tục đăng ký nhu cầu sử dụng người nước ngoài
- IV. Kinh nghiệm giải trình khi đăng ký
I. Đăng ký nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài được quy định như nào?
Việc đăng ký nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài được quy định tại Bộ luật lao động 2019 và Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam, cụ thể:
- Khoản 2 Điều 152 Bộ luật lao động hiện hành quy định: “Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền”;
- Khoản 1 Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định: “Người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.”
II. 11 trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
Theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về các trường hợp không phải thực hiện xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, bao gồm các trường hợp sau đây:
- Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
- Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
- Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
- Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
- Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
Như vậy, ngoài 11 trường hợp kể trên các trường hợp còn lại đều phải thực hiện thủ tục xác định nhu cầu sử dụng lao động người nước ngoài khi tuyển dụng người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Để thực hiện thủ tục đăng ký nhu cầu sử dụng lao động người nước ngoài doanh nghiệp phải đảm bảo một số điều kiện nhất định trước bắt đầu tiến hành. Đó là những điều kiện nào?
II. Điều kiện thực hiện đăng ký nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
Người sử dụng lao động xác định được nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được.
1. Người sử dụng lao động thực hiện thủ tục xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài bao gồm:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập;
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;
- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Người sử dụng lao động xác định được nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.
III. Thủ tục đăng ký nhu cầu sử dụng người nước ngoài
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố (trừ trường hợp nơi người lao động dự kiến làm việc có trụ sở thuộc khu công nghiệp/ khu kinh tế thì thực hiện báo cáo với Ban Quản lý khu công nghiệp/ khu kinh tế)
Hồ sơ cần chuẩn bị theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP gồm:
Mẫu báo cáo giải trình:
Trường hợp 1: Doanh nghiệp chưa tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài – Mẫu số 01/PLI Phụ lục I
Trường hợp 2: Thay đổi nhu cầu sử dụng lao động người nước ngoài (doanh nghiệp đã tuyển dụng lao động người nước ngoài) Mẫu số 02/PLI Phụ lục I
Ngoài ra, cần có giấy uỷ quyền hoặc giấy giới thiệu (trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật)
Bước 2: Nộp hồ sơ
Cách thức nộp hồ sơ ở từng địa phương được quy định khác nhau có thể nộp trực tuyến, trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Thời gian xử lý hồ sơ theo quy định là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
Tại thành phố Hồ Chí Minh việc nộp hồ sơ được thực hiện như sau:
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên hệ thống giải quyết thủ tục hành chính (đường link: https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn/)
- Sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định và xem xét hồ sơ.
Hướng dẫn chi tiết: Đăng ký nhu cầu sử dụng người nước ngoài qua mạng
Trường hợp 1: Hồ sơ hợp lệ doanh nghiệp được thông báo ngày hẹn trả kết quả.
Trường hợp 2: Hồ sơ chưa hợp lệ doanh nghiệp được thông báo yêu cầu sửa đổi và bổ sung hồ sơ.
Đến ngày hẹn trả kết quả, doanh nghiệp nộp hồ sơ gốc trực tiếp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhận kết quả.
Bước 3: Nhận kết quả
Nhận văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc.
Lệ phí nhà nước: 0 VND
IV. Kinh nghiệm giải trình khi đăng ký
Qua thực tiễn áp dụng pháp luật và kinh nghiệm thực tế, chúng tôi có một số lưu ý dành cho doanh nghiệp như sau:
- Thành phần hồ sơ báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động ngoài các tài liệu nêu trên doanh nghiệp cần phải nộp tài liệu chứng minh quá trình tuyển dụng và kế hoạch đào tạo nhân sự người lao động Việt Nam để thay thế và chuyển giao công việc khi người lao động nước ngoài kết thúc thời gian làm việc;
- Tại biểu mẫu báo cáo bắt buộc phải kê khai rõ lý do sử dụng người lao động nước ngoài dựa trên 04 tiêu chí sau: (1) tình hình sử dụng người lao động nước ngoài hiện nay; (2) mô tả vị trí công việc, chức danh công việc; (3) yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm để thực hiện công việc đó; (4) lý do không tuyển người Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài;
- Trường hợp thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài doanh nghiệp phải cung cấp Văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng lao động nước ngoài của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp trước trong thành phần hồ sơ.
Thông qua bài viết trên chúng tôi mong rằng sẽ giúp doanh nghiệp giảm bớt khó khăn và tháo gỡ những vướng mắc thường gặp ở bước đầu tiên trong quy trình xin cấp giấy phép lao động là đăng ký nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
LAVN LAW FIRM
Địa chỉ : Lầu 3, Tòa nhà Lộc Thiên Ân, Số 49 Lê Quốc Hưng, phường 13, Quận 4, TP. Hồ Chí minh
Tel: (028) 6261 6569 | Email: support@lavn.com.vn
Hoặc gọi số hotline 0908 265 196 để được hỗ trợ nhanh nhất.
📕 Thủ tục xin cấp Giấy phép lao động | ⏳ Hướng dẫn chi tiết |
📕 Dịch vụ làm giấy phép lao động | ⏳ 17-20 ngày làm việc |
📕 Dịch vụ cấp lại giấy phép lao động | ⏳ 5-7 ngày làm việc |
📕 Dịch vụ gia hạn giấy phép lao động | ⏳ 17-20 ngày làm việc |
📕 Dịch vụ xin miễn giấy phép lao động | ⏳ 5-7 ngày làm việc |
📕Dịch vụ xin visa cho người nước ngoài | ⏳ 25-30 ngày làm việc |
📕Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài | ⏳ 25-30 ngày làm việc |
📕 Dịch vụ lý lịch tư pháp cho người nước ngoài | ⏳ 25-30 ngày làm việc |